Thành phần
Thành phần có trong Hekalone chứa:
- L - Isoleucine 952mg; L - Leucine 1904mg; L - Valine 1144mg
- Dạng bào chế: Cốm pha Dung dịch uống
Tác dụng - Chỉ định của thuốc Hekalone
- Cải thiện tình trạng hạ albumin máu ở bệnh nhân xơ gan mất bù
- Giảm albumin máu dù đã ăn uống đầy đủ
Liều dùng - Cách dùng thuốc Hekalone
- Liều thông thường với người lớn là 1 gói, 3 lần/ngày.
- Cách dùng: Uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định
- Không dùng thuốc Hekalone cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
- Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa acid amin nhánh bẩm sinh
Tác dụng phụ
Khi dùng Hekalone có thể gây ra tác dụng phụ:
- Đầy bụng, tiêu chảy, chán ăn, khô miệng
- Buồn nôn, táo bón, ợ hơi
- Tăng nitơ urê huyết, creatinine, amoniac máu
- Tăng men gan
- Phát ban, ngứa
- Mệt mỏi, phù (mặt, chi dưới)
- Mẩn đỏ, bốc hỏa
Tương tác
Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
1. Lưu ý và thận trọng
Phải kết hợp chế độ dinh dưỡng đảm bảo lượng protein và calo cần thiết mỗi ngày. Hekalone chỉ chứa các acid amin nhánh, không đáp ứng đủ lượng acid amin cần thiết.
Theo dõi đáp ứng điều trị về sự cải thiện albumin máu, nitơ urê huyết, amoniac huyết để điều chỉnh dùng thuốc.
Người cao tuổi suy giảm chức năng sinh lý, rối loạn chuyển hóa dễ có nguy cơ tăng amoniac trong máu khi dùng thuốc
2. Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu xác định. Không nên sử dụng trừ khi cân nhắc lợi ích nguy cơ.
3. Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo phát hiện ảnh hưởng.
4. Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin.
5. Xử trí khi quên liều
Uống ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên.
6. Bảo quản
- Nên để Hekalone ở nơi khô ráo
- Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Hekalone
- Nhiệt độ bảo quản Hekalone dưới 30 độ C
Cơ chế tác dụng
1. Dược lực học
Hekalone điều chỉnh mất cân bằng acid amin trong máu ở bệnh nhân xơ gan mất bù, thúc đẩy tổng hợp albumin, cải thiện tình trạng dinh dưỡng protein do tổn thương gan mạn tính.
2. Dược động học
- Hấp thu: nhanh qua chất vận chuyển ở ruột non, nhưng khi có tổn thương gan thì chậm hơn
- Phân bố: rộng khắp cơ thể, được sử dụng để tổng hợp protein huyết tương
- Chuyển hóa: các acid amin như cơ chất sử dụng tổng hợp các loại protein khác nhau, cũng có thể đi vào chu trình TCA tân tạo Glucose hoặc tổng hợp acid béo. Nitơ chuyển hóa thành ure trong chu trình ure
- Thải trừ: quá trình dị hóa cuối cùng thành CO2 đào thải qua đường thở, nitơ bài tiết qua đường tiểu ở dạng amoniac hoặc ure.
Ưu điểm
- Acid amin chuỗi nhánh hiệu quả hơn các acid amin thiết yếu khác trong cải thiện tình trạng bệnh.
- Tỉ lệ thành phần L-Isoleucine, L-Valine, L-Leucine được nghiên cứu điều chỉnh tối ưu để phát huy hiệu quả lâm sàng
- Dạng cốm dễ sử dụng, nhanh phát huy hiệu quả.
Nhược điểm
- Mùi vị acid amin khá đặc trưng.
- Có thể gây rối loạn tiêu hóa hoặc không dung nạp ở một số người rối loạn chuyển hóa.