Chào mừng bạn đến với cửa hàng Nhà thuốc Liên Tâm!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Atilene Alimemazine tartrate 2,5mg/5ml An Thiên (Hộp 30 gói)

Mã sản phẩm: SP000521
Tình trạng: Còn Hàng
Thương hiệu: An Thiên
60,000đ
vouver Khuyến mãi đặc biệt !!!
  • Chương trình tích điểm đổi quà Chương trình tích điểm đổi quà
  • Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
  • Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
Cam kết của chúng tôi
  • Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
  • Hoàn tiền 111% nếu hàng giả Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • Giao tận tay khách hàng Giao tận tay khách hàng
  • Mở hộp kiểm tra nhận hàng Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
  • Đổi trả trong 7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG

ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN

Hỗ trợ sản phẩm
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Liên hệ với chúng tôi
Chat với chúng tôi
Giao hàng tận nơi
Giao hàng tận nơi Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng <3km
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0922613567 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi gói Atilene chứa:

  • Hoạt chất: Alimemazin tartrat 2,5mg
  • Tá dược vừa đủ 1 gói 5ml.

Dạng bào chế: Dung dịch uống.

2 Thuốc Atilene có tác dụng gì?

Thuốc Atilene gói được sử dụng trong các trường hợp:

  • Dị ứng hô hấp với biểu hiện: viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi.
  • Dị ứng ngoài da với biểu hiện: ngứa, mề đay 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Salzol 4mg

3.1 Cách dùng

Atilene 5ml thiết kế dạng dung dịch uống.

3.2 Liều dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn

4 gói/lần x 2 - 3 lần/ngày.

Đối với các trường hợp khó chữa đã áp dụng liều 100mg/ngày. 

Người cao tuổi 4 gói/lần x 1 - 2 lần/ngày.
Trẻ em > 2 tuổi 1 - 2 gói/lần x 3 - 4 lần/ngày.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với thuốc kháng histamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan và thận, Parkinson, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, u tế bào ưa Crom.

Trường hợp quá liều do dùng barbituric, opiat hay uống nhiều rượu.

Bệnh nhân tiền sử bệnh bạch cầu hạt liên quan đến các phenothiazin.

Bệnh nhân bí tiểu gây ra bởi tình trạng rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.

Bệnh glaucoma góc đóng.

Trẻ em < 2 tuổi.

5 Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn Cơ quan  Biểu hiện
Thường gặp Toàn thân Mệt mỏi, đờm đặc, uể oải, chóng mặt, khô miệng, đau đầu
Ít gặp Tiêu hóa Táo bón
Tiết niệu Bí tiểu
Mắt Rối loạn sự điều tiết của mắt

6 Tương tác

Rượu, thuốc ngủ barbituric, các thuốc an thần khác có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và ức chế hô hấp của Atilene.

Các thuốc hạ huyết áp, đặc biệt là nhóm thuốc chẹn thụ thể alpha - adrenergic khi dùng phối hợp với alimemazin thì tác dụng hạ áp sẽ tăng lên.

Nồng độ Propranolol, Phenobarbital và một số loại thuốc khác trong huyết tương có thể tăng hoặc giảm khi dùng cùng Atilene, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.

Đáp ứng với các thuốc hạ đường huyết giảm khi dùng Alimemazin liều cao.

Bệnh nhân quá liều alimemazin không được sử dụng adrenalin.

Phối hợp với các thuốc kháng cholinergic khác sẽ làm tăng tác dụng kháng cholinergic của alimemazin, gây táo bón và say nóng.

Amphetamin, Levodopa, guanethidin, adrenalin, clonidin: alimemazin có tác dụng đối ngược với tác dụng của các thuốc này.

Antacid, thuốc điều trị Parkinson, lithi: làm giảm sự hấp thu của alimemazin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thuốc có nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt, vì vậy cần thận trọng khi dùng Atilene cho người cao tuổi.

Hạ huyết áp thế đứng rất hay gặp ở người cao tuổi khi dùng thuốc này.

Alimemazin có thể làm sai kết quả của các test da thử với các dị nguyên.

Trong quá trình sử dụng Atilene, nếu thấy xuất hiện các phản ứng dị ứng cần ngưng điều trị.

Atilene có thể gây kéo dài khoảng QT.

Hỏi ý kiến của bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào chưa rõ về thuốc.

Bệnh nhân mắc rối loạn không dung nạp Fructose, thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase, rối loạn hấp thu Glucose - galactose không nên sử dụng Atilene, vì trong thành phần công thức thuốc có chứa Sorbitol và sucrose.

Thành phần methyl paraben và propyl paraben có thể gây dị ứng.

7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Atilene có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và nhau thai, gây tác động xấu đến trẻ (vàng da, các triệu chứng ngoại tháp).

Phụ nữ trong giai đoạn mang thai và cho con bú không nên dùng Atilene (Hộp 30 gói x 5ml).

Trường hợp bắt buộc phải dùng, mẹ cần ngừng cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc 

Không dùng Atilene khi bệnh nhân phải tham gia lái xe hoặc làm công việc liên quan đến vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, tụt huyết áp, mất ý thức, tăng nhịp tim, rối loạn quan sát thấy trên điện tâm đồ, thân nhiệt giảm và có thể xảy ra các rối loạn ngoại tháp. 

Xử trí: 

  • Nếu bệnh nhân mới xảy ra quá liều trong vòng 6 giờ, nên tiến hành rửa dạ dày ngay cho bệnh nhân. Có thể dùng than hoạt và điều trị hỗ trợ, nâng cao chân người bệnh có thể có ích.
  • Trong trường hợp nặng, tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% để làm tăng thể tích tuần hoàn, lưu ý cần làm ấm các dịch truyền. Nếu dùng dịch truyền không có hiệu quả, có thể dùng các thuốc co cơ như dopamin.
  • Nếu bệnh nhân vẫn trong trường hợp nguy hiểm, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp (trừ lignocain và các thuốc chống loạn nhịp tác dụng kéo dài).
  • Trợ hô hấp nếu có ức chế thần kinh trung ương nặng. Điều trị loạn trương lực cơ nặng bằng tiêm bắp hoặc tĩnh mạch procyclidin 5 - 10mg hoặc orphenadrin 20 - 40mg. Điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam.
  • Xử trí hội chứng ác tính có thể dùng dantrolen natri và giữ mát cho người bệnh. 

7.5 Bảo quản

Thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) cần được bảo quản:

  • Nơi khô ráo.
  • Thoáng mát, độ ẩm vừa phải.
  • Nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Atilene (Hộp 30 gói x 5ml) hết, bạn có thể lựa chọn thuốc Acezin DHG 5 để mua thay thế, đây là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang. Thuốc chứa Alimemazin tartrat 5mg. Thuốc được sử dụng để điều trị viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi, mày đay, mẩn ngứa, mất ngủ, viêm kết mạc. Trong trường hợp mày đay, mẩn ngứa ở người lớn, bạn có thể sử dụng 2 viên x 2 – 3 lần/ngày. Thuốc có giá 15.000/Hộp 2 vỉ x 25 viên.

Hoặc bạn cũng có thể mua sản phẩm Theralene 5mg (Hộp 40 Viên) thay thế. Thuốc là sản phẩm của Công ty TNHH Sanofi-Aventis Việt Nam, chứa Alimemazine 5mg. Thuốc được dùng trong điều trị dị ứng hô hấp như hắt hơi, ngạt mũi, sổ mũi, viêm mũi, đau đầu và các triệu chứng dị ứng ở ngoài da như nổi mề đay, ngứa trên da. Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao phim và có giá 135.000 đồng/Hộp 2 vỉ x 20 viên.

9 Thông tin chung

SĐK (nếu có): VD-26754-17.

Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Đóng gói: Hộp 30 gói x 5ml.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Alimemazin là thuốc kháng histamin, thuộc dẫn chất phenothiazin. Ngoài ra, còn kháng serotonin mạnh. Alimemazin có tác dụng an thần, điều trị ho và nôn.

Alimemazin thuộc nhóm kháng histamin H1, do cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1. Alimemazin có tác dụng đối ngược với hầu hết các tác dụng dược lý của histamin (gồm mày đay, ngứa). 

Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi yếu, nhưng khi dùng alimemazin đã thấy một số biểu hiện: khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ, táo bón.

Cơ chế an thần là do Alimemazin ức chế enzyme histamine N - methyltransferase, chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin, tác dụng trên thụ thể serotoninergic.

Chưa rõ về cơ chế chống nôn của Alimemazin. Có giả thiết cho rằng, thuốc ảnh hưởng lên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống và chẹn các thụ thể dopaminergic ở đây.

10.2 Dược động học

Alimemazin hấp thu nhanh chỉ sau khi uống 15 - 20 phút.

Thuốc có tác dụng kéo dài 6 - 8 giờ. 

Thời gian bán thải khoảng 3,5 - 4 giờ.

Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 20 - 30%. 

Sau 2 ngày, Alimemazin thải trừ 70 – 80% qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxide. Tỉ lệ chất thải trừ và chuyển hóa giảm ở người già.

Đánh giá Atilene Alimemazine tartrate 2,5mg/5ml An Thiên (Hộp 30 gói)

0/5           (0 Đánh giá)
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này

Đánh giá ngay

Đánh giá của bạn về sản phẩm:

 

Rất tệ

 

Tệ

 

Bình thường

 

Tốt

 

Rất tốt

Sản phẩm đã xem