Chào mừng bạn đến với cửa hàng Nhà thuốc Liên Tâm!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Cetirizin TV.Pharm 10mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

Mã sản phẩm: CE2182
Tình trạng: Còn Hàng
Thương hiệu:
25,000đ
vouver Khuyến mãi đặc biệt !!!
  • Chương trình tích điểm đổi quà Chương trình tích điểm đổi quà
  • Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
  • Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
Cam kết của chúng tôi
  • Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
  • Hoàn tiền 111% nếu hàng giả Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • Giao tận tay khách hàng Giao tận tay khách hàng
  • Mở hộp kiểm tra nhận hàng Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
  • Đổi trả trong 7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG

ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN

Hỗ trợ sản phẩm
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Liên hệ với chúng tôi
Chat với chúng tôi
Giao hàng tận nơi
Giao hàng tận nơi Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng <3km
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0922613567 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1. Thành phần

Thành phần dược chất: Cetirizin dihydroclorid 10mg.

Thành phần tá dược: (Lactose monohydrat, Avicel PH 101, Disolcel, PVP K30, Magnesi stearat, Aerosil 200, HPMC E6, Titan dioxyd, Đỏ Ponceau lakes, Đỏ Oxyd sắt) vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

CETIRIZIN 10mg được chỉ định cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm, viêm kết mạc dị ứng. 
  • Giảm triệu chứng của mày đay vô căn mãn tính.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên).
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác thích hợp.
  • Người cao tuổi có chức năng thận bình thường: Liều dùng như người lớn.

Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng: Chưa có đủ dữ liệu về tỷ lệ hiệu quả/an toàn trên bệnh nhân suy thận. Vì cetirizin thải trừ chủ yếu qua đường thận nên trong trường hợp không có sự thay thế điều trị thì khoảng thời gian dùng thuốc phải dựa vào chức năng thận trên từng bệnh nhân. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều theo chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinin của bệnh nhân Clcr (ml/phút). Độ thanh thải creatinin Clcr (ml/phút) có thể được ước tính từ creatinin huyết thanh (mg/dl) bằng cách dùng công thức sau:

Với nam giới:

Clcr = [140-tuổi (năm) x cân nặng(kg)] / [72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)].

Với nữ giới: Nhân độ thanh thải creatinin tính theo công thức trên với 0,85. 

Điều chỉnh liều dùng ở người suy thận:

Nhóm suy thận

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

Liều dùng và tần suất

Bình thường

≥ 80

10mg x 1 lần/ngày

Nhẹ

50-79

10mg x 1 lần/ngày

Trung bình

30-49

5mg x 1 lần/ngày

Nặng

< 30

5mg x 1 lần mỗi 2 ngày

Bệnh nhân giai đoạn cuối - đang lọc thận

<10

Chống chỉ định

- Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

- Bệnh nhân suy gan đồng thời có suy thận: Điều chỉnh liều theo khuyến cáo.

- Quá liều

Triệu chứng quá liều

  • Các triệu chứng ghi nhận được sau khi dùng quá liều cetirizin chủ yếu liên quan đến các tác dụng trên hệ thần kinh trung ương hoặc các tác dụng kháng cholinergic.
  • Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.

Cách xử trí

Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu dùng quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Xem xét rửa dạ dày ngay sau khi uống. Cetirizin không được loại bỏ hiệu quả bằng cách thẩm tách máu.

4. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cetirizin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzin hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazin.
  • Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút.

5. Tác dụng phụ

Nghiên cứu lâm sàng:

  • Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương bao gồm: Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt và nhức đầu. Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kích thích ngược hệ thần kinh trung ương.
  • Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, tiểu khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng đã được báo cáo.
  • Đã có báo cáo về trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngưng điều trị với cetirizin.

Liệt kê các tác dụng không mong muốn:

Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng mù đôi, so sánh cetirizin với giả dược hoặc các kháng histamin khác ở liều khuyến cáo (10mg mỗi ngày đối với cetirizin), trong số đó có các dữ liệu về tính an toàn, bao gồm hơn 3.200 đối tượng được cho dùng cetirizin.

Từ các dữ liệu này, trong các thử nghiệm có đối chứng cetirizin 10mg với giả dược, các tác dụng không mong muốn sau được ghi nhận với tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1.0%:

Tác dụng không mong muốn

(WHO-ART)

Cetirizin 10mg (n= 3.260)

Giả dược (n= 3.061)

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Mệt mỏi


1.63%


0.95%

Rối loạn hệ thần kinh

Chóng mặt

Nhức đầu


1.10%

7.42%


0.98%

8.07%

Rối loạn tiêu hoá

Đau bụng

Khô miệng

Buồn nôn


0.98%

2.09%

1.07%

 

Rối loạn tâm thần

Buồn ngủ


9.63%


5.00%

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Viêm họng


1.29%


1.34%

Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược, nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình. Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt hàng ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.

Đối tượng trẻ em:

Các tác dụng không mong muốn có tỷ lệ lớn hơn hoặc bằng 1% trên các trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:

Tác dụng không mong muốn

(WHO-ART)

Cetirizin 10mg (n= 3.260)

Giả dược (n= 3.061)

Rối loạn tiêu hoá
Tiêu chảy


1.0%


0.6%

Rối loạn tâm thần
Buồn ngủ


1.8%


1.4%

Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất
Viêm mũi


1.4%


1.1%

Rối loạn toàn thân và tại chỗ
Mệt mỏi


1.0%


0.3%

Sau khi thuốc ra thị trường

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo hệ thống cơ quan và tần suất. Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100), hiếm (≥ 1/ 10000, < 1/1000), rất hiếm (< 1/10000), chưa biết (chưa thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Các hệ cơ quan

Ít gặp
(≥1/1000, <1/100)

Hiếm gặp

(≥1/10000, <1/1000)

Rất hiếm gặp (<1/10000)

Chưa biết

Rối loạn máu và hệ bạch huyết

   

Giảm tiểu cầu

 

Rối loạn hệ miễn dịch

 

Quá mẫn

Sốc phản vệ

 

Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng

     

Tăng cảm giác thèm ăn

Rối loạn tâm thần

Lo âu

Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ

Giật cơ

 

Rối loạn thần kinh

Dị cảm

Co giật

Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động

Mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ

Rối loạn thị giác

   

Rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn

 

Rối loạn tai và tiền đình

     

Chóng mặt

Rối loạn tim mạch

 

Tim đập nhanh

   

Rối loạn tiêu hoá

     

Tiêu chảy

Rối loạn gan mật

 

Chức năng gan bất thường (tăng transaminase alkaline, phosphatase, γ-GT và bilirubin)

 

Viêm gan

Rối loạn da và mô dưới da

Ngứa, phát ban

Nổi mày đay

Phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc

 

Rối loạn thận và tiết niệu

   

Tiểu khó, đái dầm

Bí tiểu

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Suy nhược, khó chịu

Phù nề

   

Xét nghiệm

 

Tăng cân

   

Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Ở liều điều trị, không có bất kỳ dấu hiệu lâm sàng được chứng minh tương tác với cồn (đối với nồng độ trong máu 0.5g/L). Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng đồng thời với đồ uống chứa cồn.
  • Có nguy cơ tăng triệu chứng bí tiểu đối với bệnh nhân tổn thương cột sống, tăng sinh tuyến tiền liệt khi dùng Cetirizin.
  • Bệnh nhân động kinh hoặc bệnh nhân có nguy cơ co giật cần thận trọng khi dùng Cetirizin.
  • Các xét nghiệm dị ứng da bị hạn chế bởi thuốc kháng histamin và cần thời gian đào thải (3 ngày) trước khi tiến hành các xét nghiệm.

Cảnh báo tá dược: Viên nén bao phim CETIRIZIN 10mg có chứa Lactose monohydrat, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoàn toàn hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Dữ liệu thu thập được trên kết quả mang thai cho thấy cetirizin không có tiềm năng đối với thai nhi/độc cho bào thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy ảnh hưởng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến thai kỳ, sự phát triển của phôi/thai nhi, trong khi sinh hoặc sau khi sinh. Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ 25% đến 90% đo được trong huyết tương tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu sau khi uống thuốc. Do đó, nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Với liều khuyến cáo 10mg, không có bất cứ biểu hiện lâm sàng có liên quan với khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân có dấu hiệu buồn ngủ nên tránh lái xe, tham gia các hoạt động nguy hiểm hoặc vận hành máy móc, không dùng quá liều khuyến cáo và nên cân nhắc đáp ứng của cơ thể đối với thuốc.

- Tương tác thuốc

  • Do dược động học, dược lực học và khả năng dung nạp của cetirizin không tương tác với thuốc kháng histamin. Thực tế cho thấy tương tác dược lực học cũng như dược động học trong nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc không đáng kể, đáng chú ý với pseudoephedrin hoặc theophylline (400mg/ngày).
  • Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
  • Đối với bệnh nhân nhạy cảm, dùng thuốc đồng thời với uống rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm suy giảm sự tỉnh táo và khả năng hoạt động, mặc dù cetirizin không có tiềm năng trên hiệu lực của cồn (nồng độ trong máu 0.5g/L).

7. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Viên nén bao phim hình chữ D (hình chữ nhật vát 2 góc), màu đỏ nâu, lành lặn, không sứt vỡ.

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Vỉ Nhôm-PVC. Hộp 10 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm TV.Pharm.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Đánh giá Cetirizin TV.Pharm 10mg điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

0/5           (0 Đánh giá)
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này

Đánh giá ngay

Đánh giá của bạn về sản phẩm:

 

Rất tệ

 

Tệ

 

Bình thường

 

Tốt

 

Rất tốt

Sản phẩm đã xem