-
Chương trình tích điểm đổi quà
-
Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
-
Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Chỉ định cho người lớn và thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi:
Những báo cáo cho thấy việc uống lượng lớn clarithromycin có thể gây ra những triệu chứng về tiêu hóa. Một bệnh nhân có bệnh sử rối loạn lưỡng cực đã uống 8 g clarithromycin và cho thấy tình trạng tâm thần bị thay đổi, hoang tưởng, kali máu giảm và oxy máu giảm. Nên điều trị những phản ứng dị ứng đi kèm khi dùng quá liều bằng cách rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Giống như những macrolid khác, nồng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bởi lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Các tác dụng bất lợi phổ biến liên quan tới điều trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi này thường nhẹ. Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
Bảng dưới đây nêu ra những tác dụng bất lợi được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng viên nén clarithromycin trong những nghiên cứu lâm sàng và báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường.
Tác dụng bất lợi theo hệ thống cơ quan cơ thể |
Thường gặp (≥ 1/100 - 1 < 10) |
Ít gặp (≥ 1/1000 - 1 < 100) |
Không rõ (Không thể đánh giá được từ dữ liệu sẵn có) |
Nhiễm khuẩn và tình trạng nhiễm trùng |
|
Bội nhiễm nấm candida, viêm dạ dày nhiễm khuẩn âm đạo |
Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính |
Hệ máu và bạch huyết |
|
Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng bạch cầu ái toan |
Chứng mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu |
Rối loạn hệ miễn dịch |
|
Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn |
Sốc mẫn cảm, phù bạch huyết |
Rối loạn về chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Chán ăn, giảm sự ngon miệng |
|
Rối loạn tâm thần |
Mất ngủ |
Lo âu, căng thẳng |
Loạn thần kinh, tình trạng lú lẫn, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, bất thường, hưng cảm |
Rối loạn hệ thần kinh |
Loạn vị giác, đau đầu, cảm giác nhạt miệng |
Chóng mặt, ngủ lơ mơ, run |
Chứng co giật, mất vị giác, loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm |
Rối loạn tai và tai trong |
|
Chóng mặt, nghe kém, ù tai |
Điếc |
Rối loạn tim mạch |
|
Kéo dài khoảng QT, đánh trống ngực |
Xoắn đỉnh, nhịp nhanh nhất |
Rối loạn mạch |
Giãn mạch |
|
Xuất huyết |
Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất |
|
|
|
Rối loạn đường tiêu hóa |
Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng |
Viêm dạ dày, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng, táo bón, khô miệng, ợ hơi |
Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng |
Rối loạn hệ gan mật |
Chức năng gan bất thường |
Ứ mật, viêm gan, tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng gamma-glutamyltransferase |
Suy gan, vàng da |
Rối loạn da và mô dưới da |
Phát ban, tăng tiết mồ hôi |
Ngứa, mề đay |
Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban do phản ứng thuốc kèm chứng tăng bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), trứng cá |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết |
|
Đau cơ |
Bệnh lý cơ |
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
|
Suy thận, viêm thận kẽ |
Các xét nghiệm |
|
Tăng phosphatase kiềm máu, tăng men lactate dehydrogenase máu |
Chỉ số INR tăng, thời gian prothrombin kéo dài, thay đổi màu nước tiểu |
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụng
Viêm phổi: Do tình trạng kháng các thuốc macrolid của Streptococcus pneumoniae đang gia tăng, việc thực hiện kháng sinh đồ là quan trọng khi kê toa clarithromycin cho bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng. Clarithromycin nên được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng sinh thích hợp khác trong điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện. Nhiễm khuẩn da và mô dưới da:
Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase (các thuốc statin) Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với lovastatin hoặc simvastatin. Cần thận trọng khi kê toa clarithromycin cùng với các thuốc statin khác. Đã có báo cáo về tiêu cơ vân ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời clarithromycin với các thuốc statin. Bệnh nhân cần được theo dõi về các dấu hiệu và triệu chứng các bệnh lý về cơ. Trường hợp buộc phải sử dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc statin, khuyến cáo kê liều thấp nhất được đăng ký của thuốc statin. Cân nhắc sử dụng thuốc statin không phụ thuộc vào chuyển hóa CYP3A (ví dụ như fluvastatin). Các thuốc hạ đường huyết đường uống/insulin Sử dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc hạ đường huyết dạng uống và/hoặc insulin có thể làm giảm đáng kể đường huyết. Cần kiểm soát chặt chẽ đường huyết. Các thuốc chống đông đường uống Sử dụng đồng thời clarithromycin và warfarin có nguy cơ chảy máu nghiêm trọng, tăng chỉ số INR (international normalized ratio) và thời gian prothrombin. Phải kiểm tra thường xuyên chỉ số INR và thời gian prothrombin khi bệnh nhân uống đồng thời clarithromycin và các thuốc chống đông. - Thai kỳ và cho con búTính an toàn của clarithromycin đối với phụ nữ có thai và cho con bú chưa được xác định, không dùng clarithromycin cho người mang thai, trừ khi không còn liệu pháp nào thay thế và phải theo dõi thật cẩn thận. Sử dụng thận trọng khi dùng clarithromycin cho người cho con bú. - Khả năng lái xe và vận hành máy mócClarithromycin có thể gặp tình trạng đau đầu, chóng mặt, lú lẫn, mất phương hướng. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. - Tương tác thuốcDùng chung với các thuốc sau bị chống chỉ định nghiêm ngặt do khả năng tương tác thuốc nghiêm trọng: Cisaprid, pimozid, astemizol và terfenadin: Tăng nồng độ các thuốc này đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc này với clarithromycin. Điều này có thể gây kéo dài khoảng QT và loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn đỉnh. Alkaloid nấm cựa gà: Các báo cáo hậu thị trường cho thấy dùng cùng lúc clarithromycin với ergotamin hoặc dihydroergotamin có liên quan đến độc tính cấp do nấm cựa gà đặc trưng bởi hiện tượng co mạch, thiếu máu cục bộ ở các chi và các mô khác bao gồm cả hệ thần kinh trung ương. Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (các thuốc statin): Không được dùng đồng thời clarithromycin với lovastatin hoặc simvastatin vì các thuốc statin này chuyển hóa phần lớn bởi CYP3A4, tăng nồng độ thuốc trong huyết tương khi sử dụng cùng lúc với clarithromycin, dẫn tới tăng nguy cơ bệnh lý về cơ, kể cả tiêu cơ vân. Nếu cần thiết phải điều trị bằng clarithromycin, phải ngừng sử dụng lovastatin hoặc simvastatin trong thời gian điều trị này. Tác động của các thuốc khác lên clarithromycin
Tác dụng của clarithromycin lên các thuốc khác Thuốc chống loạn nhịp
Các thuốc hạ đường huyết dạng uống/ insulin Clarithromycin ức chế CYP3A và có thể liên quan đến hoặc gây ra hạ đường huyết khi sử dụng đồng thời với một số thuốc hạ đường huyết như nateglinid và repaglinid. Cần kiểm soát chặt chẽ đường huyết. Những tương tác qua CYP3A4 Sử dụng đồng thời clarithromycin, được biết là một chất ức chế CYP3A4, với một thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4 có thể liên quan đến sự tăng nồng độ của thuốc, điều đó có thể làm tăng hoặc kéo dài cả tác dụng điều trị và tác dụng bất lợi của thuốc dùng cùng. Các thuốc hoặc nhóm thuốc sau đây được biết hoặc nghi ngờ là chuyển hóa bởi isozym CYP3A4: alprazolam, astemizol, carbamazepin, cilostazol, cisaprid, cyclosporin, disopyramid, những alkaloid của nấm cựa gà, lovastatin, methylprednisolon, alprazolam, midazolam, triazolam, omeprazol, các thuốc chống đông máu dùng uống (ví dụ warfarin), pimozid, quinidin, rifabutin, sildenafil, fadalafil, vardenafil, simvastatin, tacrolimus, terfenadin, triazolam và vinblastin, tuy nhiên danh sách này không hoàn chỉnh. Các tương tác thuốc với cơ chế tương tự thông qua các isozym khác trong hệ thống cytochrom P450 bao gồm phenytoin, theophyllin và valproat. Tolterodin Con đường chuyển hóa chủ yếu của tolterodin là qua 2D6 isoform của cytochrom P450 (CYP2D6). Tuy nhiên, ở những người không có CYP2D6, đường chuyển hóa nhận biết được là qua CYP3A4. Ở những người này, sự ức chế CYP3A4 sẽ làm tăng đáng kể nồng độ của tolterodin trong huyết thanh. Sự giảm liều tolterodin có thể cần thiết khi có mặt các chất ức chế CYP3A4 như là clarithromycin. Những tương tác thuốc khác:
Tương tác thuốc hai chiều: Atazanavir, các thuốc chẹn dòng calci, itraconazole, saquinavir và clarithromycin đều là chất nền và là chất ức chế của CYP3A4, và có bằng chứng về sự tương tác thuốc 2 chiều. |
Clabact với thành phần hoạt chất chính là clarithromycin, kháng sinh macrolid bán tổng hợp. Clarithromycin thường có tác dụng kìm khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và một số vi khuẩn Gram âm. Thuốc có thể có tác dụng diệt khuẩn ở liều cao hoặc đối với những chủng rất nhạy cảm. Clarithromycin ức chế sự tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom, vì vậy ngăn chặn sự di chuyển của aminocyl transfer-RNA và ức chế sự tổng hợp polypeptid. Vị trí tác dụng của clarithromycin cũng là vị trí tác dụng của erythromycin, clindamycin, lincomycin và cloramphenicol.
Phổ kháng khuẩn:
In vitro, clarithromycin có tác dụng tương tự hoặc mạnh hơn erythromycin đối với các vi khuẩn nhạy cảm với erythromycin và cũng có hoạt tính chống một số vi sinh (như Mycobacteria không điển hình, Toxoplasma).
Vi khuẩn nhạy cảm:
Kháng thuốc:
Viên nén bao phim.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công Ty Cổ Phần Dược Hậu Giang.
Đánh giá Clabact 250 điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)
Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này
Đánh giá ngay