-
Chương trình tích điểm đổi quà
-
Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
-
Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Calcium glycerophosphate |
456mg |
Magie gluconat |
426mg |
A.T. Calmax được chỉ định điều trị suy nhược chức năng: Chức năng chuyển hóa, hoạt động hệ thần kinh - cơ, hệ thần kinh trung ương, tim mạch, hô hấp, thận, cơ - xương - khớp.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống.
Trẻ em dưới 6 đến 15 tuổi: Uống 1 ống mỗi ngày.
Người lớn: Uống 2 - 3 ống mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng AT. Calmax thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
AT. Calmax chống chỉ định trong các trường hợp:
Vị thuốc này có chứa sorbitol đề nghị báo cáo cho bác sĩ biết nếu bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng.
Dùng thận trọng trong trường hợp suy hô hấp hoặc nhiễm toan máu, tăng calci huyết có thể xảy ra khi chức năng thần giảm.
Cảnh báo tá dược
Thuốc có chứa methyl paraben, propyl paraben, tartrazine có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
Tá dược có chứa sorbitol, đường trắng, sucralose, bệnh nhân bị rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, không dung nạp fructose, thiếu Lapp lactase, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzyme sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.
Thuốc không gây buồn ngủ nên sử dụng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tốt nhất không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện thấy mình đang mang thai mà khởi đầu dùng thuốc, thì nên hỏi ý kiến bác sĩ.
Calci
Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci và thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci tử ruột).
Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.
Bisphosphonat: Điều trị đồng thời muối calci với bisphosphonat (nhu alendronat, etidronat, ibandronat, risedronat) có thể dẫn đến giảm hấp thu bisphosphonat từ đường tiêu hóa. Để làm giảm thiểu tác động của tương tác này, cần uống muối calci tối thiểu 30 phút sau khi uống alendronat hoặc risedronat, tối thiểu 60 phút sau khi uống ibandronat và không được dùng trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống etidronat.
Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim, hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đường uống nguy cơ thấp hơn tiêm tĩnh mạch).
Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, cần khuyên bệnh nhân sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.
Magnesi
Tránh dùng magnesi kết hợp với các chế phẩm có chứa phosphat và muối calci - các chất ức chế quá trình hấp thu magnesi tại ruột non. Trong trường hợp phải điều trị kết hợp với tetracyclin đường uống, thì phải uống hai loại thuốc cách khoảng nhau ít nhất 3 giờ.
Tương kỵ
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15⁰C đến 25⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Đánh giá Dung dịch uống A.T Calmax 456mg/426mg An Thiên điều trị suy nhược chức năng chuyển hóa (30 ống x 10ml)
Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này
Đánh giá ngay