Chào mừng bạn đến với cửa hàng Nhà thuốc Liên Tâm!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Thuốc Bostanex Boston giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (30ml)

Mã sản phẩm: LT0251
Tình trạng: Còn Hàng
Thương hiệu: Boston
35,000đ
vouver Khuyến mãi đặc biệt !!!
  • Chương trình tích điểm đổi quà Chương trình tích điểm đổi quà
  • Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
  • Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
Cam kết của chúng tôi
  • Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
  • Hoàn tiền 111% nếu hàng giả Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • Giao tận tay khách hàng Giao tận tay khách hàng
  • Mở hộp kiểm tra nhận hàng Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
  • Đổi trả trong 7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG

ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN

Hỗ trợ sản phẩm
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Liên hệ với chúng tôi
Chat với chúng tôi
Giao hàng tận nơi
Giao hàng tận nơi Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng <3km
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0922613567 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Thành phần của Thuốc Bostanex

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Desloratadine

0.5mg

 

Công dụng của Thuốc Bostanex

Chỉ định

Thuốc uống Bostanex chỉ định điều trị để làm giảm các triệu chứng liên quan đến:

  • Viêm mũi dị ứng.
  • Nổi mày đay.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Bostanex

Cách dùng

Thuốc uống Bostanex được dùng bằng đường uống, cùng hoặc không cùng bữa ăn.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

  • Trẻ từ 1 đến 5 tuổi: 2,5ml x 1 lần/ngày.
  • Trẻ từ 6 đến 11 tuổi: 5ml x 1 lần/ngày.
  • Người lớn và thanh thiếu niên (≥ 12 tuổi): 10ml x 1 lần/ngày.

Viêm mũi dị ứng gián đoạn (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân, nên ngưng điều trị khi hết triệu chứng và tái điều trị khi tái xuất hiện triệu chứng. Viêm mũi dị ứng dai dẳng (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều

Trên một nghiên cứu lâm sàng đa liều ở người lớn và thanh thiếu niên sử dụng desloratadin lên đến 45mg (cao gấp 9 lần liều lâm sàng) đã không quan sát thấy biểu hiện lâm sàng của quá liều.

Cách xử trí

Khi có quá liều, cân nhắc dùng các biện pháp chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu. Nên điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.

Desloratadin không được bài tiết qua thẩm phân máu: Chưa rõ liệu có được bài tiết qua thẩm phân phúc mạc hay không.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau: Rất thường gặp ( ≥ 1/100 đến < 1/10), thường gặp ( ≥ 1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp( ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000), chưa rõ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

  • Chưa rõ: Tăng sự thèm ăn.

Rối loạn tâm thần

  • Rất hiếm gặp: Ảo giác.
  • Chưa rõ: Hành vi bất thường, hung hăng.

Rối loạn thần kinh

  • Thường gặp: Mất ngủ (trẻ dưới 2 tuổi),đau đầu.
  • Rất hiếm gặp: Chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, kích động, co giật.

Rối loạn tim mạch

  • Rất hiếm gặp: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
  • Chưa rõ: Kéo dài khoảng QT.

Rối loạn tiêu hóa

  • Thường gặp: Tiêu chảy (trẻ dưới 2 tuổi), khô miệng.
  • Rất hiếm gặp: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy.

Rối loạn gan mật

  • Rất hiếm gặp: Tăng enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan.
  • Chưa rõ: Vàng da.

Rối loạn da và mô dưới da

  • Rất hiếm gặp: Đau cơ.

Rối loạn toàn thân và tại nơi điều trị

  • Thường gặp: Sốt (trẻ dưới 2 tuổi), mệt mỏi.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (như sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban, mày đay).
  • Chưa rõ: Suy nhược.

Các thông số xét nghiệm

  • Chưa rõ: Tăng cân.

Tác dụng không mong muốn khác được báo cáo ở trẻ em với một tần số không rõ bao gồm kéo dài khoảng QT, loạn nhịp tim và nhịp tim chậm, tăng cân và tăng sự thèm ăn.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bostanex chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với desloratadin, loratadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Ở trẻ em dưới 2 tuổi, rất khó để chẩn đoán phân biệt viêm mũi dị ứng với các dạng khác của viêm mũi. Trước khi sử dụng desloratadin, cần xem xét đến việc

không bị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên hay bất thường về cấu trúc, cũng như xem xét tiền sử bệnh, kết quả khám sức khỏe và thực hiện các xét nghiệm cần thiết, kiểm tra phản ứng trên da.

Tính an toàn của desloratadin giống nhau ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi kém chuyển hóa desloratadin và trẻ em chuyển hóa desloratadin bình thường. Hiệu quả của desloratadin ở trẻ < 2 tuổi kém chuyển hóa chưa được nghiên cứu. Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân suy thận nặng. Thận trọng khi dùng desloratadin cho bệnh nhân có tiền sử bệnh hoặc tiền sử gia đinh bị co giật, nhất là đối với trẻ em vì có thể xảy ra co giật do tác động của desloratadin.

Sản phẩm có chứa sorbitol, vì vậy bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp liên quan đến sự không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Sản phẩm có chứa:

  • Màu vàng số 6: Có thể gây dị ứng.
  • 0,824mg natri trên mỗi ml sirô nên thận trọng ở bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri.
  • 667mg đường trắng trên mỗi ml sirô nên cẩn thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Desloratadin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc tủy vào đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Tuy nhiên bệnh nhân dùng thuốc không nên tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai

Nghiên cứu trên khoảng 1000 phụ nữ mang thai cho kết quả không thấy độc tính của desloratadin trên thai nhi, nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính sinh sản. Chỉ nên sử dụng desloratadin trong thai kỳ nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Không được dùng desloratadin cho phụ nữ cho con bú do desloratadin được tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa việc ngưng cho trẻ bú hoặc ngưng thuốc ở người mẹ cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu lâm sàng khi dùng đồng thời desloratadin với erythromycin hoặc ketoconazol.

Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn, uống desloratadine cùng với rượu không làm tăng nguy cơ suy giảm hành vi của rượu. Tuy nhiên, trường hợp không dung nạp rượu và ngộ độc đã được báo cáo. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng chung desloratadin với rượu.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Đánh giá Thuốc Bostanex Boston giảm viêm mũi dị ứng, nổi mày đay (30ml)

0/5           (0 Đánh giá)
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này

Đánh giá ngay

Đánh giá của bạn về sản phẩm:

 

Rất tệ

 

Tệ

 

Bình thường

 

Tốt

 

Rất tốt

Sản phẩm đã xem