Chào mừng bạn đến với cửa hàng Nhà thuốc Liên Tâm!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Thuốc bột Mezapulgit trị triệu chứng đau do bệnh thực quản - tá tràng (30 gói x 3.3g)

Mã sản phẩm: SP000332
Tình trạng: Còn Hàng
Thương hiệu: Dược Hà Tây
3,000đ
vouver Khuyến mãi đặc biệt !!!
  • Chương trình tích điểm đổi quà Chương trình tích điểm đổi quà
  • Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
  • Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
Cam kết của chúng tôi
  • Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
  • Hoàn tiền 111% nếu hàng giả Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • Giao tận tay khách hàng Giao tận tay khách hàng
  • Mở hộp kiểm tra nhận hàng Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
  • Đổi trả trong 7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG

ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN

Hỗ trợ sản phẩm
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Liên hệ với chúng tôi
Chat với chúng tôi
Giao hàng tận nơi
Giao hàng tận nơi Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng <3km
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0922613567 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1. Thành phần

Mỗi gói (3,3g) thành phẩm chứa:

Thành phần dược chất

  • Attapulgit hoạt tính 2,5g.
  • Magnesi carbonat 0,3g.
  • Nhôm hydroxyd 0,2g.

Thành phần tá dược: Glucose, tinh dầu bạc hà, menthol, aspartam.

2. Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Mezapulgit được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng đau do bệnh lý thực quản - tá tràng.
  • Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày - thực quản.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng 

Thuốc dùng đường uống. Pha gói thuốc với một lượng nước thích hợp, khuấy đều, uống ngay sau khi pha.

Liều dùng

  • Người lớn: Uống 1 gói khi có cơn đau hoặc sau bữa ăn trong trường hợp trào ngược dạ dày thực quản.
  • Thông thường khuyến cáo không dùng quá 6 gói/ngày.

- Quá liều

Quá liều

  • Chưa có trường hợp quá liều nào được ghi nhận.
  • Sử dụng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm tăng nguy cơ giảm phospho và táo bón.
  • Ở bệnh nhân suy thận có nguy cơ tăng magnesi máu.

Xử trí quá liều: Ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có những biện pháp thích hợp.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Hẹp đường tiêu hóa.

5. Tác dụng phụ

Do sự có mặt của nhôm, nên khi dùng lâu dài hoặc với liều cao có thể làm giảm phospho.

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Nên thận trọng với những bệnh nhân bị phình đại tràng do kém nhu động ruột và những bệnh nhân nằm liệt giường (nguy cơ bị u phân).

Ở bệnh nhân suy thận hoặc lọc máu mạn tính, nên xem xét lượng nhôm trong thuốc (nguy cơ bị bệnh não).

Tá dược

  • Trong thành phần của thuốc có tá dược aspartam chứa một lượng lớn phenylalanin, có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu nên thận trọng khi dùng.
  • Trong thành phần của thuốc có tá dược glucose, bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose hiếm gặp không nên dùng thuốc này. Nếu bệnh nhân được chẩn đoán có rối loạn dung nạp với một số loại đường nhất định, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

- Thai kỳ và cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai không có hoặc còn hạn chế (dưới 300 trường hợp mang thai).
  • Các nghiên cứu được thực hiện trên động vật không đủ để kết luận về độc tính sinh sản.
  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

  • Dữ liệu về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú còn hạn chế.
  • Thuốc không được khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được nghiên cứu. Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc

Thuốc chống acid (Các muối nhôm, calci, magnesi) tương tác với một số thuốc khác khi dùng đường uống. Đã có bằng chứng về việc giảm hấp thu qua đường tiêu hoá của một số thuốc khi được uống cùng lúc với thuốc chống acid. Để thận trọng nên uống thuốc cách xa với các thuốc khác.

Không nên kết hợp với

  • Các dẫn chất của quinidin: Do làm tăng nồng độ của quinidin trong huyết tương và có nguy cơ quá liều (sự kiềm hoá nước tiểu làm giảm bài tiết quinidin qua thận).
  • Sử dụng thuốc kháng acid khác.

Những kết hợp thận trọng

Đã có bằng chứng về giảm hấp thu qua đường tiêu hóa của một số thuốc khi uống cùng lúc. Để đề phòng, nên uống thuốc cách xa các thuốc khác.

Nên uống cách 2 giờ trước khi uống các thuốc sau

  • Các thuốc kháng lao (ethambutol, isoniazid) (đường uống).
  • Kháng sinh nhóm cyclin (đường uống).
  • Nhóm fluoroquinolon (đường uống).
  • Nhóm kháng sinh lincosamid (đường uống).
  • Nhóm ức chế thụ thể histamin H2 (đường uống).
  • Atenolol, metoprolol, propranolol (đường uống).
  • Cloroquin (đường uống).
  • Diflunisal (đường uống).
  • Digoxin (đường uống).
  • Diphosphonate (đường uống).
  • Natri florid.
  • Các glucocorticoid (prednisolon và dexamethason) (đường uống).
  • Indomethacin (đường uống).
  • Kayexalate (đường uống).
  • Ketoconazole (đường uống).
  • Lansoprazol.
  • Các thuốc an thần kinh phenothiazin (đường uống).
  • Penicilamin (đường uống).
  • Các muối sắt (đường uống).
  • Sparfloxacin (đường uống).

Những kết hợp cần lưu ý

Salicylat: Khi phối hợp với các muối salicylat do kiềm hoá nước tiểu dẫn đến tăng thải trừ muối salicylat qua thận.

Tương kỵ của thuốc

Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

7. Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Nhóm dược lý: Thuốc kháng acid, bảo vệ dạ dày - thực quản.

Mã ATC: A02AD01.

Nghiên cứu in vitro của một đơn vị liều dựa vào phương pháp Vatier:

Cơ chế tác dụng: Tác dụng kháng acid được phân chia như sau:

  • 70% tác dụng làm dịu.
  • 30% tác dụng trung hòa.

Khả năng bảo vệ theo lý thuyết:

  • Từ pH 1 đến pH 1,5: 2,60 mmol/gói.
  • Từ pH 1 đến pH 2: 7,89 mmol/gói.
  • Từ pH 1 đến pH 3: 11,82 mmol/gói.

Thuốc này không cản quang.

Thuốc không nhuộm màu phân, không ảnh hưởng sự vận chuyển của ruột.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Chưa có báo cáo.

8. Thông tin thêm

- Đặc điểm

Dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Mô tả: Thuốc bột màu ngà vàng, đồng nhất có vị ngọt và mùi thơm của tinh dầu bạc hà.

- Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Quy cách đóng gói

Hộp 30 gói x 3,3g thuốc bột pha hỗn dịch uống. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

- Hạn dùng

48 tháng kể từ ngày sản xuất. Không được dùng thuốc đã quá hạn dùng.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Hà Tây.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.

Đánh giá Thuốc bột Mezapulgit trị triệu chứng đau do bệnh thực quản - tá tràng (30 gói x 3.3g)

0/5           (0 Đánh giá)
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này

Đánh giá ngay

Đánh giá của bạn về sản phẩm:

 

Rất tệ

 

Tệ

 

Bình thường

 

Tốt

 

Rất tốt

Sản phẩm đã xem