-
Chương trình tích điểm đổi quà
-
Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
-
Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Thông tin thành phần |
Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin |
500mg |
Clarithromycin được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm như:
Clarithromycin là một dẫn xuất bán tổng hợp của erythromycin A. Clarithromycin thể hiện hoạt tính kháng khuẩn bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S ribosom của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Nó có khả năng chống lại nhiều loại vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, gram dương và gram âm rất mạnh. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của clarithromycin thấp hơn MIC của erythromycin hai lần.
Chất chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn. MIC của chất chuyển hóa này bằng hoặc cao hơn gấp hai lần so với MIC của các thuốc ban đầu, trừ tác dụng trên H. influenzae hoạt tính của chất chuyển hóa 14-hydroxy cao gấp hai lần thuốc ban đầu.
Cơ chế kháng các kháng sinh macrolid thường liên quan đến thay đổi ở vị trí đích gắn với kháng sinh, dựa trên sự thay đổi và/hoặc đẩy chủ động kháng sinh ra ngoài của vi khuẩn.
Sự phát triển kháng thuốc có thể qua trung gian nhiễm sắc thể hoặc plasmid. Vi khuẩn kháng macrolid tạo ra enzym làm methyl hóa adenin còn dư lại ở RNA cua ribosom và cuối cùng ức chế kháng sinh gắn vào ribosom.
Các vi khuẩn kháng macrolid thường kháng chéo với lincosamid và streptogramin B dựa trên sự methyl hóa tại vị trí gắn vào ribosom. Clarithromycin cũng được xếp vào nhóm các chất ức chế mạnh enzym này. Hơn nữa, macrolid có tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế peptidyl transferase của ribosom.
Có sự đề kháng chéo hoàn toàn tồn tại giữa clarithromycin, erythromycin và azithromycin. Staphylococcus kháng methicillin và Streptococcus pneumonia kháng penicillin cũng đề kháng với macrolid như clarithromycin.
Giá trị ngưỡng: Các giá trị ngưỡng sau đây đối với clarithromycin, tách vi khuẩn nhạy cảm từ các vi sinh vật kháng thuốc, đã được thiết lập bởi Ủy ban Châu Âu về thử nghiệm độ nhạy cảm của kháng sinh (EUCAST) 2010-04-27 (v1.1).
A. Các giá trị ngưỡng không liên quan đến chủng vi khuẩn đã được xác định chủ yếu trên cơ sở dữ liệu PK/PD và độc lập với sự phân bố MIC của các loài chuyên biệt. Chúng chỉ sử dụng cho các chủng vi khuẩn không được đề cập trong bảng hoặc chú thích. Tuy nhiên, dữ liệu dược lực đối với kết quả tính toán các giá trị ngưỡng không liên quan đến chủng vi khuẩn của nhóm macrolid, lincosamin và Streptogramin không chắc chắn, do đó ghi là IE.
B. Erythromycin có thể được sử dụng để xác định tính nhạy cảm của các vi khuẩn được liệt kê đối với các macrolid khác (azithromycin, clarithromycin và roxithromycin).
C. Clarithromycin được sử dụng để tiệt trừ H. pylori (MIC ≤ 0,25mg/l đối với loại hoang dã).
D. Mối tương quan giữa các giá trị MIC của macrolid đối với H. influenzae và kết quả lâm sàng còn chưa rõ. Do đó, các giá trị ngưỡng đối với macrolid và các kháng sinh có liên quan đã được thiết lập để phân loại chủng hoang dại H. influenzae như là vi khuẩn trung gian. Clarithromycin được sử dụng để tiệt trừ H. pylori, nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) ≤ 0,25µg/ml đã được thiết lập như là giá trị ngưỡng nhạy cảm bởi Viện Tiêu Chuẩn Lâm sàng và Xét nghiệm (CLSI). Tỷ lệ đề kháng thuốc mắc phải có thể thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với các chủng vi khuẩn chọn lọc và nên có thông tin về sự đề kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là khi điều trị nhiễm khuẩn trầm trọng. Khi cần, nên tham khảo ý kiến chuyên gia nếu tỷ lệ đề kháng thuốc tại địa phương đối với việc dùng thuốc trên ít nhất một số bệnh lý nhiễm khuẩn vẫn chưa rõ ràng.
Tính nhạy cảm: Tỷ lệ đề kháng thuốc mắc phải có thể thay đổi theo vùng địa lý và theo thời gian đối với các chủng vi khuẩn chọn lọc và nôn có thông tin về sự đề kháng thuốc tại địa phương, đặc biệt là khi điều trị nhiễm khuẩn trầm trọng. Khi cần, nên tham khảo ý kiến chuyên gia nếu tỷ lệ đề kháng thuốc tại địa phương đối với việc dùng thuốc trên ít nhất một số bệnh lý nhiễm khuẩn vẫn chưa rõ ràng 210% đề kháng thuốc trong ít nhất một quốc gia thuộc liên minh Châu Âu.
Các chủng vi khuẩn nhạy cảm thường gặp | |
Các vi khuẩn hiếu khí Gram dương |
Streptococcus nhóm F Corynebacterium diptheriae |
Các vi khuẩn hiếu khí Gram âm |
Bordetella pertusis Moraxella catarrhalis Pasteurella multocida Legionella spp. |
Các vi khuẩn kỵ khí | Clostridium spp. khác với C. Difficile. |
Các vi khuẩn khác |
Mycoplasma pneumoniae Chlamydia trachomatis Clamydophila pneumoniae Clamydophilapsitacci Mycobacterium spp. |
Các chủng vi khuẩn mà việc đề kháng thuốc có thể là vấn đề*: | |
Các vi khuẩn hiếu khí Gram dương |
Streptococcus nhóm A*, C, G Streptococcus nhóm B Streptococcus viridans Enterococcus spp+ Staphylococcus aureus, nhạy cảm với methicillin và đề kháng với methicillin+ Streptococcus pneumoniae *+ Staphylococcus epidermidis+ |
Các vi khuẩn hiếu khí Gram âm |
Haemophilus influenzae§ Helicobacter pylori |
Các vi khuẩn kỵ khí |
Bacteroldes spp. Peptococcus/Peptostreptococcus spp. |
Các chủng vi khuẩn sẵn có sự đề kháng thuốc | |
Các vi khuẩn hiếu khí Gram âm |
Pseudomonas aeruginosa Acinetobacter Entembacteriacea |
Các vi khuẩn kỵ khí | Fusobacterium spp. |
Các vi khuẩn khác | Mycobacterium tuberculosis |
# ≤ 10% đề kháng thuốc trong ít nhất một quốc gia thuộc liên minh châu Âu.
* Các chủng vi khuẩn chống lại tính hiệu quả của thuốc đã được chứng minh trong nghiên cứu lâm sàng (nếu nhạy cảm).
Thể hiện các chủng vi khuẩn có tỷ lệ kháng thuốc cao (> 50%) đã được quan sát trong một hoặc nhiều khu vực/quốc gia/vùng của Châu Âu.
§ Các giá trị ngưỡng đối với các kháng sinh nhóm macrolid và các kháng sinh liên quan đã được thiết lập để phân loại chủng hoang dại H. influenzae như là vi khuẩn trung gian.
Các thông tin khác:
Tính nhạy cảm và đề kháng với clarithromycin của Streptococcus pneumoniae và Streptococcus spp. có thể được dự đoán bằng thử nghiệm erythromycin.
Hầu hết các kinh nghiệm lâm sàng có được từ các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có kiểm soát cho thấy việc dùng Clarithromycin 500mg x 2 lần/ngày kết hợp với kháng sinh khác như Amoxicillin hoặc Metronidazol và Omeprazol (dùng ở liều lượng cho phép) trong 7 ngày đạt tỷ lệ tiệt trừ H. pylori 80% ở những bệnh nhân bị loét dạ dày - tá tràng.
Theo dự kiến, tỷ lệ tiệt trừ thấp hơn đáng kể ở những bệnh nhân có các chủng phân lập H. pylori kháng metronidazol. Do đó, thông về sự đề kháng thuốc ở địa phương và cách hướng dẫn điều trị nên được cân nhắc khi lựa chọn chế độ điều trị phối hợp thích hợp để tiệt trừ H. pylori.
Hơn nữa, ở những bệnh nhân nhiễm khuẩn dai dẳng, sự kháng thuốc thứ phát (ở những bệnh nhân nhiễm những chủng nhạy cảm nguyên phát) với thuốc kháng khuẩn nên được cần nhắc đối với một chế độ tái điều trị mới.
Dược động học
Clarithromycin 500mg được dùng qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Liều dùng dành cho bệnh nhân bị nhiễm trùng đường hô hấp/nhiễm trùng da và mô mềm
Liều dùng điều trị tiệt trừ Helicobacter pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (người lớn và người cao tuổi)
Quá liều Clarithromycin 500mg có thể gây ra các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như đau bụng, nôn, buồn nôn và tiêu chảy.
Những tác dụng không mong muốn khi quá liều cần được điều trị bằng cách loại thải ngay thuốc chưa hấp thu và điều trị hỗ trợ. Cũng như những kháng sinh macrolid khác, nồng độ trong huyết thanh của clarithromycin không thể được loại trừ bằng phương pháp thẩm phân máu hay thẩm phân màng bụng.
Dùng thuốc Clarithromycin 500mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Trước khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Đánh giá Thuốc Clarithromycin Stella 500mg điều trị nhiễm trùng (4 vỉ x 7 viên)
Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này
Đánh giá ngay