Chào mừng bạn đến với cửa hàng Nhà thuốc Liên Tâm!
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới
Danh mục

Thuốc Tinidazol 500 DHG dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (10 vỉ x 10 viên)

Mã sản phẩm: SP97644320
Tình trạng: Còn Hàng
Thương hiệu:
Liên hệ
vouver Khuyến mãi đặc biệt !!!
  • Chương trình tích điểm đổi quà Chương trình tích điểm đổi quà
  • Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
  • Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
Cam kết của chúng tôi
  • Cam kết 100% chính hãng Cam kết 100% chính hãng
  • Hoàn tiền 111% nếu hàng giả Hoàn tiền 111% nếu hàng giả
  • Giao tận tay khách hàng Giao tận tay khách hàng
  • Mở hộp kiểm tra nhận hàng Mở hộp kiểm tra nhận hàng
  • Hỗ trợ 24/7 Hỗ trợ 24/7
  • Đổi trả trong 7 ngày Đổi trả trong 7 ngày

CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG

ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN

Hỗ trợ sản phẩm
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Liên hệ với chúng tôi
Chat với chúng tôi
Giao hàng tận nơi
Giao hàng tận nơi Miễn phí vận chuyển cho đơn hàng <3km
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0922613567 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Thành phần của Thuốc Tinidazol 500

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tinidazole

500mg

 

Công dụng của Thuốc Tinidazol 500

Chỉ định

Thuốc Tinidazol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

Điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật.

  • Nhiễm khuẩn da và các mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.

  • Viêm âm đạo không đặc hiệu.

  • Viêm loét lợi cấp.

  • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

  • Nhiễm Giardia.

  • Nhiễm amip ruột

  • Amip cư trú ở gan.

Dược lực học

Tinidazol là dẫn chất imidazol, có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides spp., Clostridium spp., Fusobacterium spp..Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế bào của vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA.

Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi.

Dược động học

Tinidazol được hấp thu hầu hết sau khi uống, thời gian bán thải là 12 - 14 giờ.

Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tương tự với nồng độ trong huyết tương, thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 12% gắn vào protein huyết tương.

Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.

Cách dùng Thuốc Tinidazol 500

Cách dùng

Uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật

Người lớn

Uống liều duy nhất 2 giờ trước phẫu thuật 12 giờ.

Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

Người lớn

Ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g mỗi ngày hoặc 500mg x 2 lần/ngày. Điều trị trong 5 - 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt ở một vài vị trí khó loại bỏ nhiễm khuẩn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.

Viêm âm đạo không đặc hiệu

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g. Điều trị hai ngày liên tục với liều 2g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.

Viêm loét lợi cấp

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g.

Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng).

Trẻ em

Uống liều duy nhất 50 - 70mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm Giardia

Người lớn

Uống liều duy nhất 2g.

Trẻ em

Uống liều duy nhất 50 - 75mg/kg thể trọng. Có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.

Nhiễm amip ở ruột

Người lớn uống liều duy nhất 2g, trong 2 - 3 ngày.

Trẻ em uống liều duy nhất 50 - 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp.

Amip gan

Người lớn

Tổng liều thay đổi từ 4,5g đến 12g, tùy theo mức độ tác hại của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Khởi đầu uống 1,5 - 2g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày.

Trẻ em

Uống liều duy nhất 50 - 60mg/kg thể trọng mỗi ngày, trong 5 ngày liên tiếp.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi quá liều tinidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Tinidazol 500, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

  • Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng. Thay đổi vị giác nhất thời.

Ít gặp

  • Chóng mặt, nhức đầu.
  • Tiêu chảy.

Hiếm gặp

  • Dị ứng, sốt.
  • Giảm bạch cầu có hồi phục.
  • Viêm miệng.
  • Ngứa, phát ban.
  • Đau khớp.
  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
  • Nước tiểu sẫm màu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Tinidazole 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với tinidazol.

  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

  • Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Thận trọng khi sử dụng

Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Tinidazol dễ dàng qua nhau thai, không dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Chưa có bằng chứng tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ.

Thời kỳ cho con bú

Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Tương tác thuốc

Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.

Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm giảm tác dụng điều trị.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Đánh giá Thuốc Tinidazol 500 DHG dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (10 vỉ x 10 viên)

0/5           (0 Đánh giá)
5
0%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%

Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này

Đánh giá ngay

Đánh giá của bạn về sản phẩm:

 

Rất tệ

 

Tệ

 

Bình thường

 

Tốt

 

Rất tốt

Sản phẩm đã xem