-
Chương trình tích điểm đổi quà
-
Giảm giá 10% khi mua từ 2 sản phẩm Thực phẩm chức năng
-
Tặng 1 túi khẩu trang cho đơn hàng từ 100.000đ
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Một viên chứa:
Người lớn
Điều trị thay thế
Bệnh nhân đang dùng telmisartan và amlodipine dạng viên riêng lẻ có thể dùng thay thế bằng TWYNSTA chứa kết hợp cùng hàm lượng, thành phần trong một viên một lần mỗi ngày, ví dụ như để gia tăng sự thuận tiện hoặc tuân trị.
Điều trị bổ sung
Điều trị khởi đầu
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Suy thận
Không cần điều chỉnh liều lượng đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, kể cả bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo. Amlodipine và telmisartan không lọc được bởi màng lọc. Điều chỉnh liều từ từ ở bệnh nhân suy thận nặng.
Suy gan
Bệnh nhân cao tuổi
Nhóm bệnh nhi
TWYNSTA không được khuyến cáo sử dụng ở những bệnh nhân dưới 18 tuổi do còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
Triệu chứng
Điều trị
Tóm tắt thông tin an toàn
Bảng liệt kê các phản ứng bất lợi
Tính an toàn và độ dung nạp của Twynsta đã được đánh giá trong năm thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên hơn 3.500 bệnh nhân, trong đó hơn 2.500 dùng telmisartan kết hợp với amlodipine.
Các phản ứng bất lợi được phân loại dựa theo tần suất, sử dụng quy ước sau: rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); không rõ (không thể ước tính từ các số liệu sẵn có).
Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng bất lợi được xếp theo thứ tự giảm dần của mức độ nghiêm trọng.
Hệ cơ quan |
Twynsta |
Telmisartan |
Amlodipine |
|||
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng |
||||||
Ít gặp |
|
Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang, nhiễm khuẩn đường tiết niệu bao gồm viêm bàng quang |
|
|||
Hiếm gặp |
Viêm bàng quang |
Nhiễm khuẩn huyết bao gồm kết cục tử vong1 |
|
|||
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: |
||||||
Ít gặp |
|
Thiếu máu |
|
|||
Hiếm gặp |
|
Giảm số lượng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
|
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Giảm bạch cầu, giảm số lượng tiểu cầu |
|||
Rối loạn hệ miễn dịch: |
||||||
Hiếm gặp |
|
Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ |
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Phản ứng quá mẫn |
|||
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng |
||||||
Ít gặp |
|
Tăng kali máu |
|
|||
Hiếm gặp |
|
Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường) |
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Tăng đường huyết |
|||
Rối loạn tâm thần |
||||||
Ít gặp |
|
|
Thay đổi khí sắc |
|||
Hiếm gặp |
Trầm cảm, lo lắng, mất ngủ |
|
Lú lẫn |
|||
Rối loạn hệ thần kinh |
||||||
Thường gặp |
Choáng váng |
|
|
|||
Ít gặp |
Ngủ gà, đau nửa đầu, đau đầu, dị cảm |
|
|
|||
Hiếm gặp |
Ngất, bệnh thần kinh ngoại biên, giảm xúc giác, loạn vị giác, run |
|
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Hội chứng ngoại tháp, tăng trương lực cơ |
|||
Rối loạn mắt |
||||||
Thường gặp |
|
|
Rối loạn thị giác (bao gồm song thị) |
|||
Ít gặp |
|
|
Giảm thị lực |
|||
Hiếm gặp |
|
Rối loạn thị giác |
|
|||
Rối loạn tai và mê đạo tai |
||||||
Ít gặp |
Chóng mặt |
|
Ù tai |
|||
Rối loạn tim |
||||||
Ít gặp |
Nhịp tim chậm, đánh trống ngực |
|
|
|||
Hiếm gặp |
|
Nhịp tim nhanh |
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Nhồi máu cơ tim, loạn nhịp, nhịp nhanh thất, rung nhĩ |
|||
Rối loạn mạch |
||||||
Ít gặp |
Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, đỏ bừng mặt |
|
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Viêm mạch |
|||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất |
||||||
Ít gặp |
Ho |
Khó thở |
Khó thở, viêm mũi |
|||
Rất hiếm gặp |
Bệnh phổi mô kẽ3 |
|
|
|||
Rối loạn dạ dày ruột |
||||||
Thường gặp |
|
|
Thay đổi thói quen đại tiện (bao gồm tiêu chảy và táo bón) |
|||
Ít gặp |
Đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn |
Đầy hơi |
|
|||
Hiếm gặp |
Nôn, phì đại nướu (lợi), khó tiêu, khô miệng |
Khó chịu dạ dày |
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Viêm tuỵ, viêm dạ dày |
|||
Rối loạn gan mật |
||||||
Hiếm gặp |
|
Bất thường chức năng gan, rối loạn gan2 |
|
|||
Rất hiếm gặp |
|
|
Viêm gan, vàng da, tăng men gan (phần lớn phù hợp với hiện tượng ứ mật)
|
|||
Rối loạn da và mô dưới da |
||||||
Ít gặp |
Ngứa |
Tăng tiết mồ hôi |
Rụng tóc, ban xuất huyết, rối loạn màu da, tăng tiết mồ hôi |
|||
Hiếm gặp |
Chàm, hồng ban, phát ban |
Phù mạch (với kết cục tử vong), phát ban da do thuốc, phát ban da nhiễm độc, mày đay |
|
|||
Rất hiếm gặp
|
|
|
Phù mạch, hồng ban đa dạng, mề đay, viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, bệnh da nhạy cảm với ánh sáng
|
|||
Không rõ |
|
|
Hoại tử thượng bì nhiễm độc |
|||
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết |
||||||
Thường gặp |
|
|
Phù mắt cá chân |
|||
Ít gặp |
Đau khớp, co cơ (vọp bẻ ở chân), đau cơ |
|
|
|||
Hiếm gặp |
Đau lưng, đau ở chi (đau chân) |
Đau gân (các triệu chứng giống viêm gân) |
|
|||
Rối loạn thận và tiết niệu |
||||||
Ít gặp |
|
Suy thận bao gồm cả suy thận cấp |
Rối loạn tiểu tiện, tiểu nhiều lần |
|||
Hiếm gặp |
Tiểu đêm |
|
|
|||
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú |
||||||
Ít gặp |
Rối loạn cương dương |
|
Tình trạng to vú ở nam giới |
|||
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc |
||||||
Thường gặp |
Phù ngoại biên4 |
|
|
|||
Ít gặp |
Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi, phù |
|
Đau |
|||
Hiếm gặp |
Khó chịu |
Bệnh giả cúm |
|
|||
Xét nghiệm |
||||||
Ít gặp |
Tăng men gan |
Tăng creatinine máu |
Tăng cân, giảm cân |
|||
Hiếm gặp |
Tăng acid uric máu |
Tăng creatine phosphokinase máu, giảm hemoglobin |
|
1: Biến cố này có thể giúp phát hiện hoặc có liên quan đến một cơ chế hiện chưa được biết đến.
2: Hầu hết các trường hợp bất thường chức năng gan/rối loạn chức năng gan ghi nhận trong khi telmisartan được lưu hành xảy ra ở bệnh nhân người Nhật Bản. Bệnh nhân người Nhật Bản thường hay bị các phản ứng bất lợi này.
3: Các trường hợp bệnh phổi mô kẽ (viêm phổi chủ yếu ở mô kẽ và viêm phổi tăng bạch cầu ái toan) được báo cáo trong khi telmisartan được lưu hành trên thị trường.
4: Phù ngoại biên, một tác dụng phụ lệ thuộc vào liều được biết do amlodipine, nhìn chung được ghi nhận với tỷ lệ thấp hơn ở những bệnh nhân dùng kết hợp telmisartan/amlodipine so với những bệnh nhân dùng amlodipine đơn trị liệu.
Báo cáo các phản ứng bất lợi nghi ngờ
6. Lưu ý |
- Thận trọng khi sử dụngThai kỳ
Suy gan
Tăng huyết áp do động mạch thận Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp mức độ nặng và suy chức năng thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị bằng các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ Renin-angiotensin-aldosterone. Suy thận và ghép thận
Giảm thể tích nội mạch Huyết áp thấp triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm natri ví dụ do điều trị lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Nên điều trị những tình trạng như vậy trước khi cho dùng telmisartan. Nếu hạ huyết áp xảy ra với TWYNSTA, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thiết, truyền tĩnh mạch nước muối đẳng trương. Có thể tiếp tục điều trị khi huyết áp ổn định. Phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS)
Những tình trạng khác có sự kích thích hệ renin-angiotensin-aldosterone Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc đang bị bệnh thận, bao gồm hẹp động mạch thận), thì việc điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng tới hệ renin-angiotensin-aldosterone có liên quan đến tụt huyết áp cấp, tăng nitơ huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp. Tăng aldosterone nguyên phát Nhìn chung, bệnh nhân có tăng aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với các thuốc chống tăng huyết áp thông qua tác dụng ức chế hệ renin-angiotensin. Vì thế, không khuyến cáo việc sử dụng telmisartan. Hẹp van động mạch chủ và van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn Cũng như đối với các thuốc gây giãn mạch khác, cần lưu ý đặc biệt đến bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn. Đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim cấp Chưa có dữ liệu về việc sử dụng TWYNSTA ở những bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và trong suốt thời gian hoặc trong vòng một tháng bị nhồi máu cơ tim. Bệnh nhân suy tim
Bệnh nhân tiểu đường được điều trị bằng insulin hoặc thuốc điều trị tiểu đường Ở những bệnh nhân này, hạ đường huyết có thể xảy ra khi điều trị bằng telmisartan. Do đó, nên theo dõi đường huyết phù hợp ở những bệnh nhân này; điều chỉnh liều insulin hoặc thuốc điều trị tiểu đường có thể cần thiết khi có chỉ định. Tăng kali máu
Natri Mỗi viên nén TWYNSTA 40/5 mg, 80/5 mg và 80/10 mg chứa ít hơn 1 mmol natri (23 mg), điều đó có thể hiểu rằng về cơ bản “không chứa natri”. Sorbitol
Đái tháo đường Ở những bệnh nhân đái tháo đường có thêm một nguy cơ tim mạch, ví dụ bệnh nhân bị đái tháo đường kèm với bệnh động mạch vành (CAD), nguy cơ nhồi máu cơ tim dẫn đến tử vong và tử vong do bệnh tim mạch ngoài dự kiến có thể tăng lên khi điều trị với các thuốc làm giảm huyết áp như nhóm ARB và các thuốc ức chế ACE. Ở những bệnh nhân đái tháo đường, bệnh động mạch vành (CAD) có thể không có biểu hiện và do vậy không được chẩn đoán. Bệnh nhân đái tháo đường nên được đánh giá và chẩn đoán thích hợp, ví dụ nghiệm pháp gắng sức, để phát hiện và điều trị bệnh động mạch vành thích đáng trước khi điều trị với TWYNSTA. Bệnh nhân cao tuổi Việc tăng liều amlodipine nên được thực hiện thận trọng ở những bệnh nhân cao tuổi (xem các mục Liều lượng và cách dùng và Dược động học). Những thận trọng khác
- Thai kỳ và cho con búChưa biết được ảnh hưởng của TWYNSTA trong giai đoạn thai kỳ và cho con bú. Các ảnh hưởng liên quan đến từng thành phần riêng biệt được miêu tả dưới đây. Thai kỳ Telmisartan:
Amlodipine:
Cho con bú
Khả năng sinh sản
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tương tác thuốcKhông quan sát thấy các tương tác giữa hai thành phần của dạng kết hợp cố định liều trong các thử nghiệm lâm sàng. Các tương tác liên quan đến dạng kết hợp Chưa thực hiện các nghiên cứu về tương tác thuốc của TWYNSTA và các thuốc khác. Các phối hợp cần lưu ý Các thuốc chống tăng huyết áp khác Mức độ giảm huyết áp của TWYNSTA có thể tăng lên do việc sử dụng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Các thuốc có khả năng làm giảm huyết áp Dựa vào các đặc tính dược lý học, người ta cho rằng các thuốc sau đây có khả năng làm tăng mức độ hạ áp của tất cả các thuốc chống tăng huyết áp kể cả TWYNSTA, ví dụ baclofen, amifostine, các thuốc an thần kinh hoặc thuốc chống trầm cảm. Thêm vào đó, hạ huyết áp tư thế đứng có thể trầm trọng thêm do dùng rượu. Corticosteroid (đường toàn thân) Làm giảm hiệu quả chống tăng huyết áp. Các tương tác liên quan đến telmisartan Các phối hợp không được khuyến cáo Các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như telmisartan, làm giảm sự mất kali do thuốc lợi tiểu. Các thuốc lợi tiểu giữ kali, ví dụ spironolactone, eplereone, triamterene, hoặc amiloride, các chất bổ sung kali, hoặc muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến tăng kali máu đáng kể. Nếu việc dùng đồng thời được chỉ định vì ghi nhận hạ kali máu, nên sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh. Lithium Đã có báo cáo về sự gia tăng có thể đảo nghịch của nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong khi dùng đồng thời lithium với các thuốc ức chế men chuyển, và với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, bao gồm telmisartan. Nếu việc dùng phối hợp là cần thiết, cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithium huyết thanh. Các thuốc chống tăng huyết áp khác hoạt động trên hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) qua việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan đến một tần suất cao hơn của các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc sử dụng một thuốc hoạt động RAAS duy nhất (xem phần Chống chỉ định, Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc và Tác dụng dược lực học). Các phối hợp cần thận trọng Các thuốc chống viêm không steroid NSAIDs (cụ thể là ASA ở các liều điều trị chống viêm, các thuốc ức chế COX-2 và thuốc ức chế NSAID không chọn lọc) có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Ở một số bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận (ví dụ: bệnh nhân mất nước hoặc bệnh nhân cao tuổi bị tổn thương chức năng thận), sự phối hợp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và các thuốc ức chế cyclo-oxyase có thể dẫn đến suy chức năng thận, bao gồm suy thận cấp, thường có thể hồi phục. Do đó, nên thận trọng khi dùng đồng thời, đặc biệt với người cao tuổi. Bệnh nhân cần được bù nước đầy đủ và nên xem xét theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị đồng thời các thuốc và định kỳ sau đó. Ramipril Trong một nghiên cứu dùng đồng thời telmisartan và ramipril dẫn tới tăng 2,5 lần AUC0-24 và Cmax của ramipril và ramiprilat. Ý nghĩa lâm sàng của quan sát này chưa được biết. Các phối hợp cần lưu ý Digoxin Khi dùng đồng thời telmisartan với digoxin, đã quan sát thấy tăng trung bình nồng độ đỉnh huyết tương của digoxin (49%) và nồng độ đáy (20%). Khi bắt đầu sử dụng, điều chỉnh liều và ngừng sử dụng telmisartan, cần theo dõi nồng độ digoxin để duy trì ở mức trong phạm vi trị liệu. Các tương tác liên quan đến amlodipine Các phối hợp cần thận trọng Quả bưởi chùm và nước ép quả bưởi chùm Khuyến cáo không sử dụng TWYNSTA cùng với quả bưởi chùm hoặc nước ép quả bưởi chùm do sinh khả dụng có thể tăng lên ở một số bệnh nhân dẫn đến tăng mức độ giảm huyết áp. Các chất ức chế CYP3A4 Việc sử dụng đồng thời amlodipine với các chất ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (các chất ức chế protease, các thuốc kháng nấm nhóm azole, các kháng sinh nhóm macrolide như erythromycin hoặc clarithromycin, verapamil hoặc diltiazem) có thể làm tăng nồng độ amlodipine có ý nghĩa gây tăng nguy cơ hạ huyết áp. Các biến động về mặt dược động học này có thể ảnh hưởng nhiều hơn về mặt lâm sàng trên đối tượng người cao tuổi. Vì vậy, theo dõi lâm sàng và điều chỉnh liều có thể được yêu cầu. Các thuốc gây cảm ứng men CYP3A4 Khi sử dụng đồng thời với các thuốc cảm ứng CYP3A4 đã biết, nồng độ của amlodipine trong huyết thanh có thể thay đổi. Do vậy, cần theo dõi huyết áp và cân nhắc điều chỉnh liều cả trong và sau khi điều trị đồng thời, đặc biệt với các thuốc cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ như rifampicin và cỏ St. John’s Wort (hypericum perforatum)). Dantrolene (dùng đường truyền) Trên động vật, rung thất gây tử vong và trụy tim mạch được quan sát thấy có liên quan đến tăng kali máu sau khi dùng verapamil và tiêm tĩnh mạch dantrolene. Do nguy cơ tăng kali máu, khuyến cáo tránh sử dụng đồng thời các thuốc chẹn kênh calci như amlodipine trên những bệnh nhân dễ bị tăng thân nhiệt ác tính và trong khi điều trị tăng thân nhiệt ác tính. Các phối hợp cần lưu ý Tacrolimus Có nguy cơ tăng nồng độ tacrolimus trong máu khi sử dụng đồng thời với amlodipine nhưng cơ chế dược động học của tương tác này vẫn chưa được hiểu đầy đủ. Để tránh độc tính của tacrolimus, yêu cầu theo dõi nồng độ tacrolimus trong máu và hiệu chỉnh liều tacrolimus khi phù hợp khi sử dụng amlodipine ở bệnh nhân được điều trị bằng tacrolimus. Cyclosporine Không có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với cyclosporine và amlodipine ở người tình nguyện khỏe mạnh hoặc những nhóm đối tượng khác ngoại trừ bệnh nhân ghép thận, trong đó đã quan sát thấy các mức tăng nồng độ đáy của cyclosporine dao động (trung bình 0% - 40%). Cần xem xét theo dõi nồng độ cyclosporine ở bệnh nhân ghép thận đang điều trị với amlodipine, và nên giảm liều cyclosporine khi cần thiết. Chất ức chế mTOR (Mechanistic Target of Rapamycin) Các chất ức chế mTOR như sirolimus, temsirolimus, và everolimus là các cơ chất của CYP3A. Amlodipine là một chất ức chế CYP3A yếu. Với việc sử dụng đồng thời các chất ức chế mTOR, amlodipine có thể làm tăng nồng độ của các chất ức chế mTOR. Simvastatin Sử dụng đồng thời đa liều amlodipine 10mg và simvastatin 80 mg dẫn đến tăng nồng độ simvastatin lên tới 77% so với simvastatin dùng đơn trị liệu. Do vậy, nên giới hạn liều dùng simvastatin ở mức 20 mg hàng ngày trên những bệnh nhân dùng amlodipine. Tương kỵ của thuốc Không áp dụng. |
Nhóm điều trị dược học: các chất đối kháng angiotensin II, dạng đơn chất chứa gốc (telmisartan), dạng kết hợp với dẫn xuất dihydropyridine (amlodipine).
Mã ATC: C09DB04.
Cơ chế tác dụng
Telmisartan:
Amlodipine:
Tác dụng dược lực học
Telmisartan:
Amlodipine:
Dược động học của dạng thuốc kết hợp cố định liều:
Tỷ lệ và mức độ hấp thu của TWYNSTA là tương đương với sinh khả dụng của telmisartan và amlodipine khi dùng dưới dạng các viên riêng rẽ.
Dược động học của các thành phần đơn lẻ:
Hấp thu
Phân bố
Chuyển hóa
Thải trừ
Nhóm bệnh nhi (dưới 18 tuổi)
Không có các dữ liệu dược động học của TWYNSTA ở nhóm bệnh nhân này.
Ảnh hưởng giới tính
Đã quan sát thấy khác biệt về mặt giới tính về nồng độ huyết tương của telmisartan, Cmax và AUC cao xấp xỉ gấp 3 và 2 lần tương ứng ở phụ nữ so với nam giới mà không có ảnh hưởng liên quan đến hiệu quả.
Bệnh nhân cao tuổi
Dược động học của telmisartan không khác biệt giữa bệnh nhân trẻ tuổi và cao tuổi. Thời gian để đạt được nồng độ đỉnh huyết tương của amlodipine là tương tự ở bệnh nhân trẻ tuổi và cao tuổi. Ở những bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải của amlodipine có xu hướng giảm, làm diện tích dưới đường cong (AUC) và thời gian bán thải tăng lên.
Bệnh nhân suy thận
Bệnh nhân suy gan
Viên nén hai lớp không bao, hai mặt lồi, hình bầu dục, với một lớp màu trắng đến trắng ngà và lớp còn lại màu xanh dương, có khắc biểu tượng của công ty Boehringer Ingelheim và “A1” trên mặt màu trắng và mặt còn lại trơn.
Hộp 14 vỉ x 7 viên.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá Twynsta 40mg/5mg điều trị tăng huyết áp (14 vỉ x 7 viên)
Bạn chưa đánh giá sao cho sản phẩm này
Đánh giá ngay